Tỉnh Bạc Liêu công bố kế hoạch tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2023-2024     |   Góp ý dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg     |   Báo cáo tổng kết, đánh giá thi hành Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng     |   Bạc Liêu tổng kết Hội thi “Giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi” cấp tiểu học lần thứ II năm học 2022-2023     |   Về việc thăm dò dư luận đối với các nhà giáo đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú lần thứ 16 năm 2023     |   Góp ý dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2     |   Tham gia viết bài đăng trên Thông tin hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) tỉnh Bạc Liêu     |   Góp ý dự thảo Kế hoạch duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan hành chính tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2023 - 2025     |   Mời gọi các nhà đầu tư quan tâm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt 200 tấn/ngày đêm     |   Một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử     |
Liên kết web
CSDL hộ kinh doanh Thư điện tử công vụ Một cửa điện tử
Thăm dò
Thống kê truy cập

null Quy định về tuổi nghỉ hưu

Tuyên truyền hướng dẫn pháp luật
Chủ nhật, 06/12/2020, 19:28
Màu chữ Cỡ chữ
Quy định về tuổi nghỉ hưu

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu.

Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

Kể từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035. Cụ thể như sau:

Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2023

56 tuổi

2024

61 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

61 tuổi 3 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2026

57 tuổi

2027

61 tuổi 9 tháng

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

2028

57 tuổi 8 tháng

2029

58 tuổi

2030

58 tuổi 4 tháng

2031

58 tuổi 8 tháng

2032

59 tuổi

2033

59 tuổi 4 tháng

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi


Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

2. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2021

55 tuổi 3 tháng

2021

50 tuổi 4 tháng

2022

55 tuổi 6 tháng

2022

50 tuổi 8 tháng

2023

55 tuổi 9 tháng

2023

51 tuổi

2024

56 tuổi

2024

51 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 3 tháng

2025

51 tuổi 8 tháng

2026

56 tuổi 6 tháng

2026

52 tuổi

2027

56 tuổi 9 tháng

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

57 tuổi

2028

52 tuổi 8 tháng

2029

53 tuổi

2030

53 tuổi 4 tháng

2031

53 tuổi 8 tháng

2032

54 tuổi

2033

54 tuổi 4 tháng

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

55 tuổi


Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Thanh Sơn

Số lượt xem: 2211

 

 
 
 
 
Dịch vụ công Quốc gia Hệ thống văn bản của tỉnh
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ GIÁO DỤC, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH BẠC LIÊU

Chịu trách nhiệm chính: Ông Võ Thanh Giang - Phó Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
Địa chỉ: Số 06, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Điện thoại: 02913.822674 - Fax: 02913.824400